94 mã chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ trong quý 4/2023 trên HNX và tăng 22 mã so với danh sách công bố đầu quý 3.
HNX công bố danh sách 94 mã bị cắt margin trong quý 4/2023
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa công bố danh sách chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ quý 4/2023
Theo đó, có 94 mã chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ trong quý 4/2023 – tăng 22 mã so với danh sách công bố đầu quý 3.
Cụ thể: trong danh sách trên chủ yếu gồm những cổ phiếu đang trong diện bị cảnh báo/kiểm soát như BLF, CTC, CTX, DS3, MAS, KDM, LDP, SSM, APS, SD6,… Một số cổ phiếu trong diện hạn chế giao dịch như MHL, MIM, TVC, DXM, TTZ,…
Bên cạnh đó, lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2023 (của cổ đông công ty mẹ)/LNST chưa phân phối tại BCTC hợp nhất bán niên soát xét 2023 là số âm cũng làm cho hàng chục cổ phiếu bị cắt margin như API, EVS, NRC, PVB, DDG, THB, BTS, LDP, SPI, PEN, HEV, GMA, VNF, TJC, VE1, VE3, VE4,…
Ngoài ra, có một vài nguyên nhân dẫn đến việc cắt margin còn là việc tổ chức niêm yết chậm công bố thông tin BCTC bán niên soát xét năm 2023 quá 5 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn công bố thông tin như LCD, PGT, SDA, SRA, VC2; hoặc công ty niêm yết nhận được kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật thuế như VNT, TTZ.
Cuối cùng, danh sách cổ phiếu bị cắt margin quý 4 còn ba cổ phiếu có thời gian niêm yết dưới 6 tháng gồm: DTG, PPT, VFS.
“DANH SÁCH CHỨNG KHOÁN KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ QUÝ IV/2023
1 – AAV – CTCP AAV Group |
2 – API – CTCP Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương |
3 – APS – Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á – Thái Bình Dương |
4 – BCC – CTCP Xi măng Bỉm Sơn |
5 – BLF – CTCP Thủy sản Bạc Liêu |
6 – BTS – CTCP Xi măng VICEM Bút Sơn |
7 – CET – CTCP HTC Holding |
8 – CJC – CTCP Cơ điện Miền Trung |
9 – CTC – CTCP Tập đoàn Hoàng Kim Tây Nguyên |
10 – CTX – Tổng công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Việt Nam |
11 – CVN – CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM |
12 – DDG – CTCP Đầu tư Công nghiệp Xuất nhập khẩu Đông Dương |
13 – DPC – Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng |
14 – DS3 – CTCP DS3 |
15 – DST – CTCP Đầu tư Sao Thăng Long |
16 – DTC – CTCP Viglacera Đông Triều |
17 – DTG – CTCP Dược phẩm Tipharco |
18 – DVG – CTCP Đại Việt Group DVG |
19 – DZM – CTCP Cơ điện Dzĩ An |
20 – ECI – CTCP Tập đoàn ECI |
21 – EVS – Công ty cổ phần Chứng khoán Everest |
22 – FID – CTCP Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp Việt Nam |
23 – GMA – CTCP G-Automobile |
24 – HEV – Công ty Cổ phần Sách Đại học – Dạy nghề |
25 – HMH – CTCP Hải Minh |
26 – ICG – CTCP Xây dựng Sông Hồng |
27 – IDJ – CTCP Đầu tư IDJ Việt Nam |
28 – ITQ – CTCP Tập đoàn Thiên Quang |
29 – KDM – Công ty Cổ Phần Tập đoàn GCL |
30 – KHS – CTCP Kiên Hùng |
31 – KKC – Công ty Cổ phần Tập đoàn Thành Thái |
32 – KLF – CTCP Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu CFS |
33 – KSD – CTCP Đầu tư DNA |
34 – KSQ – CTCP CNC Capital Việt Nam |
35 – KTT – Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư KTT |
36 – L43 – CTCP Lilama 45.3 |
37 – L61 – CTCP Lilama 69-1 |
38 – L62 – Công ty cổ phần LILAMA 69-2 |
39 – LCD – ctcp Lắp máy – Thí nghiệm cơ điện |
40 – LDP – CTCP Dược Lâm Đồng – Ladophar |
41 – MAC – CTCP Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật hàng hải |
42 – MAS – CTCP Dịch vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng |
43 – MHL – CTCP Minh Hữu Liên |
44 – MIM – CTCP Khoáng sản và Cơ khí |
45 – MST – CTCP Đầu tư MST |
46 – NRC – CTCP Tập đoàn Danh Khôi |
47 – OCH – CTCP One Capital Hospitality |
48 – PCG – Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Gas Đô thị |
49 – PEN – CTCP Xây lắp III Petrolimex |
50 – PGT – CTCP PGT Holdings |
51 – PPE – Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư PP ENTERPRISE |
52 – PPT – CTCP Petro Times |
53 – PV2 – Công ty cổ phần Đầu tư PV2 |
54 – PVB – CTCP Bọc Ống Dầu khí Việt Nam |
55 – QTC – Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Vận tải Quảng Nam |
56 – SD6 – CTCP Sông Đà 6 |
57 – SDA – CTCP SIMCO Sông Đà |
58 – SDG – CTCP Sadico Cần Thơ |
59 – SDT – CTCP Sông Đà 10 |
60 – SDU – CTCP Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị Sông Đà |
61 – SFN – CTCP Dệt lưới Sài Gòn |
62 – SGD – CTCP Sách giáo dục tại Tp. HCM |
63 – SMT – CTCP SAMETEL |
64 – SPC – CTCP Bảo vệ Thực vật Sài Gòn |
65 – SPI – CTCP SPIRAL GALAXY |
66 – SRA – CTCP SARA Việt Nam |
67 – SSM – CTCP Chế tạo Kết cấu thép VNECO.SSM |
68 – TAR – CTCP Nông nghiệp Công nghệ cao Trung An |
69 – TFC – Công ty Cổ phần Trang |
70 – THB – CTCP Bia Hà Nội – Thanh Hoá |
71 – TJC – CTCP Dịch vụ Vận tải và Thương mại |
72 – TKC – CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Tân Kỷ |
73 – TKU – CTCP Công nghiệp Tungkuang |
74 – TTZ – CTCP Đầu tư Xây dựng và Công nghệ Tiến Trung |
75 – TV3 – Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng điện 3 |
76 – TVC – CTCP Tập đoàn Quản lý Tài sản Trí Việt |
77 – TXM – CTCP Vicem Thạch cao Xi măng |
78 – VC1 – Công ty cổ phần xây dựng số 1 |
79 – VC2 – Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng VINA2 |
80 – VC9 – Công ty cổ phần xây dựng số 9- VC9 |
81 – VCM – CTCP Nhân lực và Thương mại Vinaconex |
82 – VDL – CTCP Thực phẩm Lâm Đồng |
83 – VE1 – CTCP Xây dựng điện VNECO 1 |
84 – VE3 – CTCP Xây dựng điện VNECO3 |
85 – VE4 – CTCP Xây dựng Điện Vneco 4 |
86 – VE8 – CTCP Xây dựng Điện Vneco 8 |
87 – VFS – Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhất Việt |
88 – VHL – CTCP Viglacera Hạ Long |
89 – VIG – Công ty cổ phần Chứng khoán Đầu tư Tài chính Việt Nam |
90 – VIT – CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA TIÊN SƠN |
91 – VNF – CTCP Vinafreight |
92 – VNT – CTCP Giao nhận Vận tải Ngoại thương |
93 – VTC – CTCP Viễn thông VTC |
94 – VTJ – CTCP Thương mại và Đầu tư Vi na ta ba |
Trước đó, HOSE cho biết tính đến ngày 18/9, doanh sách không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ trên trên HoSE nâng lên 96 mã – trong đó, nguyên nhân chính bị cắt margin là do bị cảnh báo, trong diện bị kiểm soát, lợi nhuận quý 2/2023 bị âm. Như vậy danh sách cổ phiếu bị cắt margin trên sàn chứng khoán Việt Nam đầu quý 4/2023 là 190 cổ phiếu.
Theo Vneconomy